Nội dung
- I. Thông Tin Tổng Quan về Tỉnh Thanh Hóa
- II. Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Thanh Hóa
- III. Bản Đồ Giao Thông Tỉnh Thanh Hóa
- IV. Bản Đồ Du lịch Tỉnh Thanh Hóa
- V. Bản Đồ Quy Hoạch Sử Dụng Đất Tỉnh Thanh Hóa
- VI. Bản Đồ Quy Hoạch Khu Công Nghiệp Tỉnh Thanh Hóa.
- VII. Bản Đồ Hành chính các Huyện, Thị xã và TP Thanh Hóa
- 1. Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Thanh Hóa
- 2. Bản đồ Hành Chính Thành phố Sầm Sơn
- 3. Bản Đồ Hành Chính Thị xã Bỉm Sơn
- 4. Bản Đồ Hành Chính Thị xã Nghi Sơn
- 5. Bản Đồ hành Chính huyện Bá Thước
- 6. Bản đồ hành chính huyện Cẩm Thủy
- 7. Bản đồ hành chính huyện Đông Sơn
- 8. Bản đồ hành chính huyện Hà Trung
- 9. Bản đồ hành chính huyện Hậu Lộc
- 10. Bản đồ hành chính huyện Hoằng Hóa
- 11. Bản đồ hành chính huyện Lang Chánh
- 12. Bản đồ hành Chính huyện Mường Lát
- 13. Bản đồ hành chính huyện Nga Sơn
- 14. Bản đồ hành Chính huyện Ngọc Lặc
- 15. Bản đồ hành chính huyện Như Thanh
- 16. Bản đồ hành Chính huyện Như Xuân
- 17. Bản đồ Hành Chính huyện Nông Cống
- 18. Bản đồ hành chính huyện Quan Hóa
- 19. Bản đồ hành chính huyện Quan Sơn
- 20. Bản đồ hành chính huyện Quảng Xương
- 21. Bản đồ hành chính huyện Thạch Thành
- 22. Bản đồ hành chính huyện Thiệu Hóa
- 23. Bản đồ hành chính huyện Thọ Xuân
- 24. Bản đồ hành chính huyện Thường Xuân
- 25. Bản đồ hành chính huyện Triệu Sơn
- 26. Bản đồ Hành chính huyện Vĩnh Lộc
- 27. Bản đồ hành chính huyện Yên Định
- VIII. Bản Đồ Google map Tỉnh Thanh Hóa
Bản Đồ Tỉnh Thanh Hóa Về Hành Chính, Giao Thông Và Du Lịch, Tỉnh Thanh Hóa, hay còn được gọi là xứ Thanh, là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam.
Tỉnh Thanh Hóa là một tỉnh lớn về cả diện tích là 11.120,6 km² và dân số 3.664.900 người , đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số cả nước.
I. Thông Tin Tổng Quan về Tỉnh Thanh Hóa
Tên đơn vị: | Tỉnh Thanh Hóa |
Khu Vực: | Bắc Trung Bộ |
Tỉnh lỵ: | Thành phố Thanh Hóa |
Phân chia hành chính: | 2 thành phố, 2 thị xã, 23 huyện |
Trụ sở UBND: | 35, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa |
Diện tích: | 11.120,6 km² |
Dân số: | 3.664.900 Người |
Dân tộc: | Kinh, Mường, Thái, Thổ, Dao, H’Mông, Khơ Mú |
Mật độ dân số: | 328 người/km² |
Biển số xe: | 36 |
Mã vùng điện thoại: | 237 |
Website: | thanhhoa.gov.vn |
Logo của Tỉnh Thanh Hóa |
II. Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Thanh Hóa
Thông Tin Bản Đồ Tỉnh Thanh Hóa gồm có 27 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm có 2 thành phố và 2 thị xã và có 23 huyện với 559 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 60 phường và 30 thị trấn và có 469 xã.
Danh sách đơn vị hành chính trên bản đồ Tỉnh Thanh Hóa : Thành phố Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, Thị xã nghi sơn, Huyện Bá Thước, Huyện Cẩm Thủy, H Đông Sơn, H Hà Trung, H Hậu Lộc, H Hoằng Hóa, H Lang Chánh, H Mường Lát, H Nga Sơn, H Ngọc Lặc, H Như Thanh, H Như Xuân, H Nông Cống, H Quan Hóa, H Quan Sơn,H Quảng Xương, H Thạch Thành, H Thiệu Hóa, H Thọ Xuân, H Thường Xuân, H Triệu Sơn, H Vĩnh Lộc, H Yên Định.
III. Bản Đồ Giao Thông Tỉnh Thanh Hóa
Bản Đồ Giao Tỉnh Thanh Hoá nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Với 102 km đường bờ biển ở đây có thể phát triển hoạt động du lịch, khai thác cảng biển; có đường quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt xuyên Việt và sân bay Thọ Xuân.
Đường bộ
Đường bộ có tổng chiều dài trên 8.000 km, bao gồm hệ thống quốc lộ quan trọng như:
- Quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển,
- Đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và miền núi;
- Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh,
- Quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn của nước bạn Lào.
- Mạng lưới xe buýt gồm 18 tuyến ở khu vực đồng bằng và một phần các huyện miền núi trong tỉnh.
Đường thủy, đường sông
- Thanh Hoá có hơn 1.600 km đường sông, trong đó có 487 km đã được khai thác cho các loại phương tiện có sức chở từ 20 đến 1.000 tấn.
- Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/năm, các tàu trọng tải 600 tấn cập cảng an toàn.
- Cảng biển nước sâu Nghi Sơn có khả năng tiếp nhận tàu trên 5 vạn tấn, hiện nay đang được tập trung xây dựng thành đầu mối về kho vận và vận chuyển quốc tế.
Đường sắt
- Tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua địa bàn Thanh Hoá dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách.
Đường hàng không
- Đầu năm 2013, Cảng hàng không Thọ Xuân được đưa vào sử dụng dân sự, tính đến nay Cảng hàng không Thọ Xuân đã có các tuyến bay đi miền Nam và Tây Nguyên. Số lượt hành khách qua cảng năm 2013 là 90.000, năm 2014 là 160.000 (tăng gần 78%) và chỉ trong 6 tháng đầu năm nay đã đạt con số 280.000 lượt, tăng hơn 156 % kế hoạch năm.
- Dự kiến, đến hết năm 2015, lượng hành khách qua cảng Thọ Xuân sẽ đạt 400.000 lượt. Hiện cảng hàng không Thọ Xuân đang phấn đấu trở thành dự bị cho cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
IV. Bản Đồ Du lịch Tỉnh Thanh Hóa
Năm 2019, toàn tỉnh đón được 9.655.000 lượt khách, tăng 17,0% so với năm 2018, đạt 101,6% kế hoạch năm 2019. Tổng thu du lịch đạt 14.526 tỷ đồng, tăng 37% so với năm 2018; phục vụ 17.905.000 ngày khách, tăng 19,2% so với năm 2018. Lượng du khách quốc tế tăng mạnh với 300.450 lượt khách, tăng 30,5% so với năm 2018.
TP Sầm Sơn đã đón được 4.950.000 lượt khách, tăng 15,5% so với cùng kỳ; phục vụ ăn nghỉ 9.750.000 ngày khách; doanh thu đạt 4.600 tỷ đồng, tăng 25,68% so với cùng kỳ.
V. Bản Đồ Quy Hoạch Sử Dụng Đất Tỉnh Thanh Hóa
VI. Bản Đồ Quy Hoạch Khu Công Nghiệp Tỉnh Thanh Hóa.
Tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 sẽ trở thành tỉnh công nghiệp, có kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội đồng bộ, từng bước hiện đại; phù hợp với tình hình thực tế và xu thế phát triển của vùng, quốc gia, khu vực ASEAN và quốc tế.
Tỉnh Thanh Hóa phấn đấu giai đoạn 2021 – 2025 tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm GRDP đạt 11% trở lên; tốc độ tăng năng suất lao động đạt trên 9,6%; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hằng năm từ 1,5% trở lên; đến năm 2025, GRDP/người đạt 5.200 USD trở lên; kim ngạch xuất khẩu đạt 8 tỷ USD; 17 đơn vị cấp huyện, 88% số xã đạt nông thôn mới, 25% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 8% số xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu…
VII. Bản Đồ Hành chính các Huyện, Thị xã và TP Thanh Hóa
1. Bản Đồ Hành Chính Thành Phố Thanh Hóa
Bản Đồ Thành phố Thanh Hóa có 30 phường: phường An Hưng, phường Ba Đình, phường Điện Biên, phường Đông Cương, phường Đông Hải, phường Đông Hương, phường Đông Lĩnh, phường Đông Sơn, phường Đông Tân, phường Đông Thọ, phường Đông Vệ, phường Hàm Rồng,phường Lam Sơn,phường Long Anh, phường Nam Ngạn, phường Ngọc Trạo, phường Phú Sơn, phường Quảng Cát, phường Quảng Đông, phường Quảng Hưng,phường Quảng Phú, phường Quảng Tâm, phường Quảng Thành, phường Quảng Thắng, phường Quảng Thịnh, phường Tào Xuyên, phường Tân Sơn, phường Thiệu Dương, Tphường hiệu Khánh, phường Trường Thi và có 4 xã: xã Đông Vinh, xã Hoằng Đại, xã Hoằng Quang, xã Thiệu Vân.
Vị trí địa lý Thành phố Thanh Hóa:
+ Phía đông giáp ranh huyện Hoằng Hóa
+ Phía tây giáp ranh huyện Đông Sơn
+ Phía nam giáp ranh huyện Quảng Xương và thành phố Sầm Sơn
+ Phía bắc giáp ranh huyện Thiệu Hóa và huyện Hoằng Hóa.
2. Bản đồ Hành Chính Thành phố Sầm Sơn
Bản Đồ Thành phố Sầm Sơn gồm có 8 phường: phường Bắc Sơn, phường Quảng Châu, phường Quảng Cư, phường Quảng Thọ, phường Quảng Tiến, phường Quảng Vinh, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn và 3 xã: xã Quảng Đại, xã Quảng Hùng, xã Quảng Minh.
Vị trí địa lý Thành Phố Sầm sơn :
+ Phía bắc giáp ranh huyện Hoằng Hóa với sông Mã là ranh giới tự nhiên
+ Phía nam giáp ranh huyện Quảng Xương
+ Phía đông giáp ranh Vịnh Bắc Bộ
+ Phía tây giáp ranh thành phố Thanh Hóa.
3. Bản Đồ Hành Chính Thị xã Bỉm Sơn
Bản Đồ Thị xã Bỉm Sơn có 6 phường: phường Ba Đình, phường Bắc Sơn, phường Đông Sơn, phường Lam Sơn, phường Ngọc Trạo, phường Phú Sơn và có 1 xã: Quang Trung.
Vị trí địa lý Thị xã Bỉm Sơn :
+ Phía đông giáp ranh huyện Nga Sơn và huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
+ Phía tây và phía nam giáp ranh huyện Hà Trung
+ Phía bắc giáp ranh thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
4. Bản Đồ Hành Chính Thị xã Nghi Sơn
Bản Đồ Thị xã Nghi Sơn có 16 phường: phường Bình Minh, phường Hải An, phường Hải Bình, phường Hải Châu, phường Hải Hòa, phường Hải Lĩnh, phường Hải Ninh, phường Hải Thanh, phường Hải Thượng, phường Mai Lâm, phường Nguyên Bình, phường Ninh Hải,phường Tân Dân, phường Tĩnh Hải, phường Trúc Lâm, phường Xuân Lâm có 15 xã: xã Anh Sơn,xã Các Sơn, xã Định Hải, xã Hải Hà, xã Hải Nhân, xã Hải Yến, xã Nghi Sơn, xã Ngọc Lĩnh,xã Phú Lâm, xã Phú Sơn, xã Tân Trường, xã Thanh Sơn, xã Thanh Thủy, xã Trường Lâm, xã Tùng Lâm.
Vị trí địa lý Thị Xã Nghi Sơn:
+ Phía nam giáp ranh thị xã Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
+ Phía đông giáp ranh Biển Đông
+ Phía bắc giáp ranh huyện Quảng Xương
+ Phía tây giáp ranh huyện Nông Cống và huyện Như Thanh.
5. Bản Đồ hành Chính huyện Bá Thước
Bản Đồ Huyện Bá Thước có 01 thị trấn Cành Nàng và có 20 xã: xã Ái Thượng, xã Ban Công, xã Cổ Lũng, xã Điền Hạ, xã Điền Lư, xã Điền Quang, xã Điền Thượng, xã Điền Trung, xã Hạ Trung, xã Kỳ Tân, xã Lũng Cao, xã Lũng Niêm, xã Lương Ngoại, xã Lương Nội, xã Lương Trung, xã Thành Lâm, xã Thành Sơn, xã Thiết Kế, xã Thiết Ống, xã Văn Nho.
Vị trí địa lý Huyện Bá Thước:
+ Phía đông giáp ranh huyện Thạch Thành và huyện Cẩm Thủy
+ Phía nam giáp ranh huyện Ngọc Lặc và huyện Lang Chánh
+ Phía tây giáp ranh huyện Quan Sơn và huyện Quan Hóa
+ Phía bắc giáp ranh huyện Mai Châu, huyện Tân Lạc và huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
6. Bản đồ hành chính huyện Cẩm Thủy
Bản Đồ Huyện Cẩm Thủy có 01 thị trấn Phong Sơn và có 16 xã: xã Cẩm Bình, xã Cẩm Châu, xã Cẩm Giang, xã Cẩm Liên, xã Cẩm Long, xã Cẩm Lương, xã Cẩm Ngọc, xã Cẩm Phú, xã Cẩm Quý, xã Cẩm Tâm, xã Cẩm Tân, xã Cẩm Thạch, xã Cẩm Thành, xã Cẩm Tú, xã Cẩm Vân, xã Cẩm Yên.
Vị trí Địa lý huyện Cẩm Thuỷ:
+ Phía đông giáp ranh huyện Vĩnh Lộc
+ Phía bắc giáp ranh huyện Thạch Thành
+ Phía tây giáp ranh huyện Bá Thước
+ Phía nam giáp ranh các huyện Ngọc Lặc, Yên Định.
7. Bản đồ hành chính huyện Đông Sơn
Bản Đồ Huyện Đông Sơn có 01 thị trấn Rừng Thông và 13 xã: xã Đông Hòa, xã Đông Hoàng, xã Đông Khê, xã Đông Minh, xã Đông Nam, xã Đông Ninh, xã Đông Phú, xã Đông Quang, xã Đông Thanh, xã Đông Thịnh, xã Đông Tiến, Đông Văn, xã Đông Yên.
Vị trí địa lý Huyện Động Sơn:
+ Phía đông giáp ranh thành phố Thanh Hóa
+ Phía tây giáp ranh huyện Triệu Sơn
+ Phía nam giáp ranh huyện Quảng Xương và huyện Nông Cống
+ Phía bắc giáp ranh huyện Thiệu Hóa.
8. Bản đồ hành chính huyện Hà Trung
Bản Đồ Huyện Hà Trung có 01 thị trấn Hà Trung và có 19 xã: xã Hà Bắc, xã Hà Bình, xã Hà Châu, xã Hà Đông, xã Hà Giang, xã Hà Hải, xã Hà Lai, xã Hà Lĩnh, xã Hà Long, xã Hà Ngọc, xã Hà Sơn, xã Hà Tân, xã Hà Thái, xã Hà Tiến, xã Hà Vinh, xã Hoạt Giang, xã Lĩnh Toại, xã Yên Dương, xã Yến Sơn.
Vị trí địa lý Huyện Hà Trung:
+ Phía bắc giáp ranh thị xã Bỉm Sơn và huyện Yên Mô, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
+ Phía nam giáp ranh huyện Hậu Lộc
+ Phía tây giáp ranh huyện Thạch Thành và huyện Vĩnh Lộc
+ Phía đông giáp ranh huyện Nga Sơn.
9. Bản đồ hành chính huyện Hậu Lộc
Bản Đồ Huyện Hậu Lộc có 01 thị trấn Hậu Lộc và có 22 xã: xã Cầu Lộc, xã Đa Lộc, xã Đại Lộc, xã Đồng Lộc, xã Hải Lộc, xã Hoa Lộc, xã Hòa Lộc, xã Hưng Lộc, xã Liên Lộc, xã Lộc Sơn, xã Minh Lộc, xã Mỹ Lộc, xã Ngư Lộc, xã Phong Lộc, xã Phú Lộc, xã Quang Lộc, xã Thành Lộc, xã Thuần Lộc, xã Tiến Lộc, xã Triệu Lộc, xã Tuy Lộc, xã Xuân Lộc.
Vị trí địa lý Huyện Hậu Lộc:
+ Phía Bắc giáp ranh huyện Nga Sơn và huyện Hà Trung
+ Phía Nam và phía Tây giáp ranh huyện Hoằng Hóa
+ Phía Đông giáp ranh với Biển Đông.
10. Bản đồ hành chính huyện Hoằng Hóa
Bản Đồ Huyện Hoằng Hóa có 01 thị trấn Bút Sơn và có 36 xã: xã Hoằng Cát, xã Hoằng Châu, xã Hoằng Đạo, xã Hoằng Đạt, xã Hoằng Đông, xã Hoằng Đồng, xã Hoằng Đức, xã Hoằng Giang, xã Hoằng Hà, xã Hoằng Hải, xã Hoằng Hợp, xã Hoằng Kim, xã Hoằng Lộc, xã Hoằng Lưu, xã Hoằng Ngọc, xã Hoằng Phong, xã Hoằng Phú, xã Hoằng Phụ, xã Hoằng Phượng, xã Hoằng Quỳ, xã Hoằng Quý, xã Hoằng Sơn, xã Hoằng Tân, xã Hoằng Thái, xã Hoằng Thanh, xã Hoằng Thành, xã Hoằng Thắng, xã Hoằng Thịnh, xã Hoằng Tiến, xã Hoằng Trạch, xã Hoằng Trinh, Hoằng Trung, xã Hoằng Trường, xã Hoằng Xuân, xã Hoằng Xuyên, xã Hoằng Yến.
Vị trí địa lý Huyện Hoàng Hóa:
+ Phía đông giáp ranh vịnh Bắc Bộ
+ Phía tây giáp ranh thành phố Thanh Hóa và huyện Thiệu Hóa
+ Phía nam giáp ranh thành phố Sầm Sơn và huyện Quảng Xương
+ Phía bắc giáp ranh huyện Yên Định, huyện Hà Trung và huyện Hậu Lộc.
11. Bản đồ hành chính huyện Lang Chánh
Bản Đồ Huyện Lang Chánh có 01 thị trấn Lang Chánh và có 9 xã: xã Đồng Lương, xã Giao An, xã Giao Thiện, xã Lâm Phú, xã Tam Văn, xã Tân Phúc, xã Trí Nang, xã Yên Khương, xã Yên Thắng.
Vị trí địa lý Huyện lăng Chánh:
+ Phía đông giáp ranh huyện Ngọc Lặc
+ Phía tây giáp ranh huyện Quan Sơn và nước Lào
+ Phía nam giáp ranh huyện Thường Xuân
+ Phía bắc giáp ranh huyện Bá Thước.
12. Bản đồ hành Chính huyện Mường Lát
Bản Đồ Huyện Mường Lát có 01 thị trấn Mường Lát và có 7 xã: xã Mường Chanh, xã Mường Lý, xã Nhi Sơn, xã Pù Nhi, xã Quang Chiểu, xã Tam Chung, xã Trung Lý.
Vị trí địa lý Huyện lang Chánh:
+ Phía bắc giáp ranh huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
+ Phía tây và nam giáp ranh Lào
+ Phía đông và đông nam giáp ranh huyện Quan Hóa.
13. Bản đồ hành chính huyện Nga Sơn
Bản Đồ Huyện Nga Sơn có 01 thị trấn Nga Sơn và có 23 xã (trong đó có 8 xã vùng biển): xã Ba Đình, xã Nga An, xã Nga Bạch, xã Nga Điền, xã Nga Giáp, xã Nga Hải, xã Nga Liên, xã Nga Phú, xã Nga Phượng, xã Nga Tân, xã Nga Thạch, xã Nga Thái, xã Nga Thắng, xã Nga Thanh, xã Nga Thành, xã Nga Thiện, xã Nga Thủy, xã Nga Tiến, xã Nga Trung, xã Nga Trường, xã Nga Văn, xã Nga Vịnh, xã Nga Yên.
Vị trí địa lý Huyện Nga Sơn:
+ Phía đông giáp ranh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
+ Phía tây giáp ranh huyện Hà Trung và thị xã Bỉm Sơn
+ Phía nam huyện Hậu Lộc và vịnh Bắc Bộ
+ Phía bắc giáp ranh huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
14. Bản đồ hành Chính huyện Ngọc Lặc
Bản Đồ Huyện Ngọc Lặc có 01 thị trấn Ngọc Lặc và có 20 xã: xã Cao Ngọc, xã Cao Thịnh, xã Đồng Thịnh, xã Kiên Thọ, xã Lam Sơn, xã Lộc Thịnh, Minh Sơn, xã Minh Tiến, xã Mỹ Tân, xã Ngọc Liên, xã Kẹo Ngọc Sơn, xã Ngọc Trung, Nguyệt Ấn, xã Phúc Thịnh, xã Phùng Giáo, xã Phùng Minh, xã Quang Trung, xã Thạch Lập, xã Thúy Sơn, xã Vân Am.
Vị trí địa lý Huyện Ngọc Lặc:
+ Phía bắc giáp ranh huyện Cẩm Thủy và huyện Bá Thước
+ Phía nam giáp ranh huyện Thường Xuân và huyện Thọ Xuân
+ Phía tây giáp ranh huyện Lang Chánh
+ Phía đông giáp ranh huyện Yên Định.
15. Bản đồ hành chính huyện Như Thanh
Bản Đồ Huyện Như Thanh có 01 thị trấn Bến Sung và có13 xã: xã Cán Khê, xã Hải Long, xã Mậu Lâm, xã Phú Nhuận, xã Phượng Nghi, xã Thanh Kỳ, xã Thanh Tân, xã Xuân Du, xã Xuân Khang, xã Xuân Phúc, xã Xuân Thái, xã Yên Lạc, xã Yên Thọ.
Vị trí địa lý Huyện Như Thanh:
+ Phía bắc giáp ranh huyện Thường Xuân
+ Phía tây giáp ranh huyện Quỳ Châu, phía nam giáp huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
+ Phía đông giáp ranh huyện Như Thanh.
16. Bản đồ hành Chính huyện Như Xuân
Bản Đồ Huyện Như Xuân có 01 thị trấn Yên Cát và có15 xã: xã Bãi Trành, xã Bình Lương, xã Cát Tân, xã Cát Vân, xã Hóa Quỳ, xã Tân Bình, xã Thanh Hòa, xã Thanh Lâm, xã Thanh Phong, xã Thanh Quân, xã Thanh Sơn, xã Thanh Xuân, xã Thượng Ninh, xã Xuân Bình, xã Xuân Hòa.
Vị trí địa lý Huyện Như Xuân:
+ Phía bắc giáp ranh huyện Thường Xuân
+ Phía tây giáp huyện Quỳ Châu, phía nam giáp ranh huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
+ Phía đông giáp ranh huyện Như Thanh.
17. Bản đồ Hành Chính huyện Nông Cống
Bản Đồ Huyện Nông Cống có 01 thị trấn Nông Cống và có 28 xã: xã Công Chính, xã Công Liêm, xã Hoàng Giang, xã Hoàng Sơn, xã Minh Khôi, xã Minh Nghĩa, xã Tân Khang, xã Tân Phúc, xã Tân Thọ, xã Tế Lợi, xã Tế Nông, xã Tế Thắng, xã Thăng Bình, xã Thăng Long, xã Thăng Thọ, xã Trung Chính, xã Trung Thành, xã Trường Giang, xã Trường Sơn, xã Trường Minh, xã Trường Trung, xã Tượng Lĩnh, xã Tượng Sơn, xã Tượng Văn, xã Vạn Hòa, xã Vạn Thắng, xã Vạn Thiện, xã Yên Mỹ.
Vị trí địa lý Huyện Nông Cống:
+ Phía bắc giáp ranh huyện Triệu Sơn và huyện Đông Sơn
+ Phía nam giáp ranh thị xã Nghi Sơn
+ Phía tây giáp ranh huyện Như Thanh
+ Phía đông giáp ranh huyện Quảng Xương.
18. Bản đồ hành chính huyện Quan Hóa
Bản Đồ Huyện Quan Hóa có 01 thị trấn Hồi Xuân và có14 xã: xã Hiền Chung, xã Hiền Kiệt, xã Nam Động, xã Nam Tiến, xã Nam Xuân, xã Phú Lệ, xã Phú Nghiêm, xã Phú Sơn, xã Phú Thanh, xã Phú Xuân, xã Thành Sơn, xã Thiên Phủ, xã Trung Sơn, xã Trung Thành.
Vị trí địa lý Huyện Quan Hóa:
+ Phía đông giáp ranh huyện Bá Thước
+ Phía tây giáp ranh huyện Mường Lát và biên giới với Lào khoảng 4,8 km
+ Phía nam giáp ranh huyện Quan Sơn
+ Phía bắc giáp ranh huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La và huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.
19. Bản đồ hành chính huyện Quan Sơn
Bản Đồ Huyện Quan Sơn có 01 thị trấn Sơn Lư và có 11 xã: xã Mường Mìn, xã Na Mèo, xã Sơn Điện, xã Sơn Hà, xã Sơn Thủy, xã Tam Lư, xã Tam Thanh, xã Trung Hạ, xã Trung Thượng, xã Trung Tiến, xã Trung Xuân.
Vị trí địa lý Huyện Quan Sơn:
+ Phía đông nam và phía đông giáp ranh huyện Lang Chánh
+ Phía đông bắc giáp ranh huyện Bá Thước
+ Phía bắc giáp ranh huyện Quan Hóa
+ Phía tây bắc, phía tây, và tây nam là biên giới Việt – Lào.
20. Bản đồ hành chính huyện Quảng Xương
Bản Đồ Huyện Quảng Xương có 01 gồm thị trấn Tân Phong và có 25 xã: xã Quảng Bình, xã Quảng Chính, xã Quảng Định, xã Quảng Đức, xã Quảng Giao, xã Quảng Hải, xã Quảng Hòa, xã Quảng Hợp, xã Quảng Khê, xã Quảng Lộc, xã Quảng Long, xã Quảng Lưu, xã Quảng Ngọc, xã Quảng Nham, xã Quảng Ninh, xã Quảng Nhân, xã Quảng Phúc, xã Quảng Thạch, xã Quảng Thái, xã Quảng Trạch, xã Quảng Trung, xã Quảng Trường, xã Quảng Văn, xã Quảng Yên, xã Tiên Trang.
Vị trí địa lý Huyện Quảng Xương:
+ Phía đông giáp ranh vịnh Bắc Bộ.
+ Phía nam giáp ranh thị xã Nghi Sơn.
+ Phía tây giáp ranh huyện Nông Cống và huyện Đông Sơn.
+ Phía bắc giáp ranh thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.
21. Bản đồ hành chính huyện Thạch Thành
Bản Đồ Huyện Thạch Thành có 02 thị trấn: thị trấn Kim Tân , thị trấn Vân Du và có 23 xã: xã Ngọc Trạo, xã Thạch Bình, xã Thạch Cẩm, xã Thạch Định, xã Thạch Đồng, xã Thạch Lâm, xã Thạch Long, xã Thạch Quảng, xã Thạch Sơn, xã Thạch Tượng, xã Thành An, xã Thành Công, xã Thành Hưng, xã Thành Long, xã Thành Minh, xã Thành Mỹ, xã Thành Tâm, xã Thành Tân, xã Thành Thọ, xã Thành Tiến, xã Thành Trực, xã Thành Vinh, xã Thành Yên.
Vị trí địa lý Huyện Thạch Thành:
+ Phía đông giáp ranh huyện Hà Trung và thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
+ Phía tây giáp ranh huyện Cẩm Thủy và huyện Bá Thước
+ Phía nam giáp ranh huyện Vĩnh Lộc
+ Phía bắc giáp ranh huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình và huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
22. Bản đồ hành chính huyện Thiệu Hóa
Bản Đồ Huyện Thiệu Hóa có 01 thị trấn Thiệu Hóa và có 24 xã: xã Minh Tâm, xã Tân Châu, xã Thiệu Chính, xã Thiệu Công, xã Thiệu Duy, xã Thiệu Giang, xã Thiệu Giao, xã Thiệu Hòa, xã Thiệu Hợp, xã Thiệu Long, xã Thiệu Lý, xã Thiệu Ngọc, xã Thiệu Nguyên, xã Thiệu Phú, xã Thiệu Phúc, xã Thiệu Quang, xã Thiệu Thành, xã Thiệu Thịnh, xã Thiệu Tiến, xã Thiệu Toán, xã Thiệu Trung, xã Thiệu Vận, xã Thiệu Viên, xã Thiệu Vũ.
Vị trí địa lý Huyện Thiệu Hóa:
+ Phía đông giáp ranh huyện Hoằng Hóa (ranh giới tự nhiên là sông Mã) và thành phố Thanh Hóa
+ Phía tây giáp ranh huyện Triệu Sơn và huyện Thọ Xuân
+ Phía nam giáp ranh huyện Đông Sơn
+ Phía bắc giáp ranh huyện Yên Định.
23. Bản đồ hành chính huyện Thọ Xuân
Bản Đồ Huyện Thọ Xuân có 3 thị trấn: thị trấn Thọ Xuân , thị trấn Lam Sơn, thị trấn Sao Vàng và có 27 xã: xã Bắc Lương, xã Nam Giang, xã Phú Xuân, xã Quảng Phú, xã Tây Hồ, xã Thọ Diên, xã Thọ Hải, xã Thọ Lâm, xã Thọ Lập, xã Thọ Lộc, xã Thọ Xương, xã Thuận Minh, xã Trường Xuân, xã Xuân Bái, xã Xuân Giang, xã Xuân Hòa, xã Xuân Hồng, xã Xuân Hưng, xã Xuân Lai, xã Xuân Lập, xã Xuân Minh, xã Xuân Phong, xã Xuân Phú, xã Xuân Sinh, xã Xuân Thiên, xã Xuân Tín, xã Xuân Trường.
Vị trí địa lý Huyện Thọ Xuân:
+ Phía đông giáp ranh huyện Thiệu Hóa
+ Phía đông bắc giáp ranh huyện Yên Định
+ Phía nam giáp ranh huyện Triệu Sơn
+ Phía tây nam giáp ranh huyện Thường Xuân
+ Phía tây bắc giáp ranh huyện Ngọc Lặc
24. Bản đồ hành chính huyện Thường Xuân
Bản Đồ Huyện Thường Xuân có 01 thị trấn Thường Xuân và có 15 xã: xã Bát Mọt, xã Luận Khê, xã Luận Thành, xã Lương Sơn, xã Ngọc Phụng, xã Tân Thành, xã Thọ Thanh, xã Vạn Xuân, xã Xuân Cao, xã Xuân Chinh, xã Xuân Dương, xã Xuân Lẹ, xã Xuân Lộc, xã Xuân Thắng, xã Yên Nhân.
Vị trí địa lý Huyện Thường Xuân:
+ Phía bắc giáp ranh huyện Lang Chánh và huyện Ngọc Lặc
+ Phía đông giáp ranh huyện Thọ Xuân, huyện Triệu Sơn và huyện Như Thanh
+ Phía nam giáp ranh huyện Như Xuân
+ Phía tây giáp ranh huyện Quỳ Châu và huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.Phía tây bắc có 17 km đường biên giới chung với Lào.
25. Bản đồ hành chính huyện Triệu Sơn
Bản Đồ Huyện Triệu Sơn có 2 thị trấn: thị trấn Triệu Sơn , thị trấn Nưa và có 32 xã: xã An Nông, xã Bình Sơn, xã Dân Lực, xã Dân Lý, xã Dân Quyền, xã Đồng Lợi, xã Đồng Thắng, xã Đồng Tiến, xã Hợp Lý, xã Hợp Thắng, xã Hợp Thành, xã Hợp Tiến, xã Khuyến Nông, xã Minh Sơn, xã Nông Trường, xã Thái Hòa, xã Thọ Bình, xã Thọ Cường, xã Thọ Dân, xã Thọ Ngọc, xã Thọ Phú, xã Thọ Sơn, xã Thọ Tân, xã Thọ Thế, xã Thọ Tiến, xã Thọ Vực, xã Tiến Nông, xã Triệu Thành, xã Vân Sơn, xã Xuân Lộc, xã Xuân Thịnh, xã Xuân Thọ.
Vị trí địa lý Huyện Triệu Sơn:
+ Phía đông giáp ranh huyện Đông Sơn
+ Phía đông nam giáp ranh huyện Nông Cống
+ Phía nam giáp ranh huyện Như Thanh
+ Phía tây nam giáp ranh huyện Thường Xuân
+ Phía tây bắc giáp ranh huyện Thọ Xuân
+ Phía đông bắc giáp ranh huyện Thiệu Hóa.
26. Bản đồ Hành chính huyện Vĩnh Lộc
Bản Đồ Huyện Vĩnh Lộc có 01 thị trấn Vĩnh Lộc và có 12 xã: xã Minh Tân, xã Ninh Khang, xã Vĩnh An, xã Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Hùng, xã Vĩnh Hưng, xã Vĩnh Long, xã Vĩnh Phúc, xã Vĩnh Quang, xã Vĩnh Thịnh, xã Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Yên.
Vị trí địa lý Huyện vĩnh lộc:
+ Phía bắc giáp ranh huyện Thạch Thành
+ Phía nam giáp ranh huyện Yên Định
+ Phía tây giáp ranh huyện Cẩm Thủy
+ Phía đông giáp ranh huyện Hà Trung.
27. Bản đồ hành chính huyện Yên Định
Bản Đồ Huyện Yên Định có 4 thị trấn: thị trấn Quán Lào , thị trấn Quý Lộc, thị trấn Thống Nhất, thị trấn Yên Lâm và có 22 xã: xã Định Bình, xã Định Công, xã Định Hải, xã Định Hòa, xã Định Hưng, xã Định Liên, xã Định Long, xã Định Tân, xã Định Tăng, xã Định Thành, xã Định Tiến, xã Yên Hùng, xã Yên Lạc, xã Yên Ninh, xã Yên Phong, xã Yên Phú, xã Yên Tâm, xã Yên Thái, xã Yên Thịnh, xã Yên Thọ, xã Yên Trung, xã Yên Trường.
Vị trí địa lý Huyện Yên Định:
+ Phía đông giáp ranh huyện Vĩnh Lộc với ranh giới là sông Mã
+ Phía tây giáp ranh huyện Ngọc Lặc và huyện Thọ Xuân
+ Phía nam giáp ranh huyện Thiệu Hóa với ranh giới là sông Cầu Chày
+ Phía bắc giáp ranh huyện Cẩm Thủy.