Nội dung
Khu công nghiệp Thái Hà giai đoạn 1 , huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam , có quy mô dự án 115,2 héc ta, được Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 giai đoạn 1 Khu công nghiệp Thái Hà – được ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt ngày 19 tháng 04 năm 2019.
Thông Tin khu công nghiệp thái hà
Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Thái Hà- giai đoạn 1, với những nội dung chính như sau:
- Tên Dự án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Thái Hà- giai đoạn 1.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư khu công nghiệp và đô thị Thái Hà.
Vị trí, quy mô, tính chất
a) Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
Thuộc các lô B.CN1, B,CN7, B,CN8, BCL5, một phần diện tích các lô B.CL6, B.CN2, B2CB9, B.CN11, B.CN12 tại địa bàn các xã Bắc Lý, Chân Lý, Nhân Đạo, huyện Lý Nhân. Vị trí cụ thể như sau:
- Phía Bắc: giáp ranh đường ĐT.499.
- Phía Nam: giáp ranh đất công nghiệp (theo quy hoạch).
- Phía Đông: giáp ranh đất công nghiệp (theo quy hoạch).
- Phía Tây: giáp ranh đường rộng 36m (theo quy hoạch).
B) Quy mô:
– Diện tích nghiên cứu gián tiếp khu vực lập quy hoạch: Toàn bộ quỹ đất phát triển công nghiệp đến năm 2030 (theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Thái Hà) có quy mô khoảng 219,01ha .
– Diện tích nghiên cứu trực tiếp khu vực lập quy hoạch: 115,2 ha.
c) Tính chất:
Là khu công nghiệp đa ngành, có công nghệ sạch và tác động an toàn đến môi trường; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
Mục đích quy hoạch KCN Thái hà
Cụ thể hóa đề án qui hoạch chung thành thị thái hà, huyện lý nhân đã được thông qua.
Chấp thuận đúng lúc đòi hỏi đầu tư và phát triển công nghiệp và bổ trợ, ưu tiên suôn sẻ cuốn hút giới đầu tư tại địa điểm.
Làm tính pháp lý cho công việc trang bị bỏ ra và kiểm soát tạo nên theo sắp xếp cụ thể được thông qua.
Định hướng Quy hoạch sử dụng đất KCN Thái Hà
Diện tích đất qui hoạch kết cấu hạ tầng thái hà là 1. 000. 000 m2, trong đó gồm đất công nghiệp, kho bãi rộng 724. 653 m2, chiếm 72, 5% ; đất công cộng, giải pháp ( 13. 715 m2, 1 , 4% ) ; đất cây xanh, mặt nước ( 105. 599 m2, 10, 6% ) ; đất manh mối nền tảng kỹ thuật ( 13. 352 m2, 1 , 3% ) ; đất giao thông ( 142. 681 m2, 14, 3% ). đó là chưa kể có 151. 519 m2 là đất ngoài kết cấu hạ tầng ( đất giao thông đối ngoại cấp thành thị ).
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Thái Hà
Quy hoạch giao thông KCN Thái Hà
Các tuyến đường trong khu quy hoạch tuần thủ theo quy định về thiết kế giao thông trong khu công nghiệp và Quy hoạch chung xây dựng trên cơ sở cập nhật hiện trạng các dự án kề cận và giao thông phía Bắc khu công nghiệp; đồng thời, bổ sung các tuyến đường giao thông nội bộ trong khu đảm bảo mỹ quan khu vực, liên hệ thuận tiện giữa các lô đất. Quy mô mặt cắt cụ thể như sau:
Giao thông đối ngoại KCN Thái Hà
– Mặt cắt 1-1 (đường ĐT499): 6,0m (hò) +7,0m (lòng đường) + 7,5m (dải cây xanh phân cách) + 12m (lòng đường)+ 5m (DPC giữa) + 12m (lòng đường) + 7,5m (dải cây xanh phân cách) +7,0m (lòng đường) +6,0m (hò) = 70,0m.
– Mặt cắt 2-2: (tuyến đường kết nối Đông Tây phía Nam khu đất): 5,0m (hò) + 7,0m (lòng đường) + 2,0m (dải cây xanh) + 10,5m (lòng đường) + 5,0m (GPC giữa) + 10,5m (lòng đường) + 2,0m (dải cây xanh) + 7,0m (lòng đường) + 5,0m (hè) = 54,0m.
– Mặt cắt 3-3 (đường ĐT495B kéo dài): 5,0m (hò) + 12,0m (lòng đường) + 4,0m (dải cây xanh phân cách) + 10,5m (lòng đường) + 5,0m (GPC giữa) + 10,5m (lòng đường) + 4,0m (dải cây xanh phân cách) + 12,0m (lòng đường) + 5,0m (hè) = 68,0m.
– Mặt cắt 4-4 (tuyến đường kết nối Bắc Nam phía Tây khu đất): 5,0m (hò) + 10,5m (lòng đường) + 5,0m (GPC giữa) + 10,5m (lòng đường) + 5,0m (hò)=36,0m.
Giao thông đối nội KCN Thái Hà
– Mặt cắt 5-5: 5m (hò) + 11,25m (lòng đường) + 3,5m (DPC giữa) + 11,251n (lòng đường) + 5,0m (hò)= 36,0m.
– Mặt cắt 6-6: 5,0m (hò)+11,25m (lòng đường + 5,0m (hò)=21,25m.
– Mặt cắt 7-7: 5m (hò) (về phía đất công nghiệp) + 11,25 (lòng đường) + 2,0m (hò) (về phía cây xanh và mượng hoàn trả)= 18,25m.
Quy hoạch san nền:
– Hướng dốc chính: Từ Bắc xuống Nam.
– Cao độ đường giao thông: cao độ tim đường giao thông từ +2.5m đến +2.7m; Cao độ xây dựng công trình tối thiểu 3.0m.
Quy hoạch cấp nước:
– Nguồn nước: Cấp từ Nhà máy nước Đạo Lý. Giai đoạn trước mắt sử dụng nguồn nước từ Nhà máy nước Chân Lý để cấp nước cho dự án; sau khi hoàn thành Nhà máy nước Đạo Lý thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
– Hệ thống cấp nước: Thiết kế mạng vòng cấp nước bằng đường ống HDPE D110, D160, D200.
– Cấp nước chữa cháy: Trên mạng lưới cấp nước chính từ đường ống D110 trở lên, bố trí các trụ cứu hỏa nổi cách nhau từ 120m+150m/01 trụ. Lượng nước chữa cháy được dự trữ trong bể chúa của trạm cấp nước khu công nghiệp (chỉ được dùng cấp cho các xe cứu hỏa khi có cháy, không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác).
Quy hoạch thoát nước;
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt, bố trí trên vỉa hè các tuyến đường. Cụ thể:
Thoát nước mưa:
– Hướng thoát nước mưa: Chia thành 02 khu vực chính:
+ Khu vực phía Bắc tuyến đường kết nối Đông Tây (quy hoạch rộng 54m): Hướng thoát từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông; thu gom vào hệ thống mương hoàn trả phía Đông khu đất.
+ Khu vực phía Nam đường kết nối Đông Tây (quy hoạch rộng 54m): Hướng thoát chính từ Nam lên Bắc, từ Tây sang Đông, thu gom nước về hệ thống mương hoàn trả phía Đông khu đất.
– Cống thoát nước mưa bố trí trên vỉa hè, thiết kế cống hộp có BXH (0,4m x0,6m; 0,8m x1,0m; 1,0m x1,2m; 1,2m x1,2m; 1,5m x1,5m). Hệ thống cống thiết kế dạng thương hở chạy dọc hè các tuyến đường.
– Hệ thống ga thu và ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách giữa các hố ga trung bình khoảng 50m, bố trí tại các vị trí đặc biệt, vị trí chuyển hướng, thay đổi tiết diện cống…
Thoát nước thải:
– Hướng thoát nước thải: Từ Bắc xuống Nam.
– Nước thải được thu gom từ các ô đất công nghiệp theo hệ thống cống chính D400 trên các tuyến: tuyến đường ĐT495B kéo dài đi giữa khu đất, tuyến đường kết nối Đông Tây quy hoạch rộng 54m phía Nam khu đất và tuyến đường phía Đông khu đất; thu gom nước thải về trạm xử lý tập trung của khu đất (theo Quy hoạch chung đô thị Thái Hà), có công suất giai đoạn 1 là 2.050,0m/ngđ đặt tại ô
đất HTKT phía Đông Nam khu đất để xử lý đạt loại A trước khi thải ra môi trường (định hướng đến năm 2030 nâng công suất lên 5.600,0 mg.a theo quy hoạch).
– Cống thoát nước thải bố trí trên vỉa hè, thiết kế hệ thống cống D300, D400.
– Hệ thống ga thu và ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách giữa các hố ga trung bình khoảng 40m.
Bản Đồ định hướng phát triển không gian KCN Thái Hà
Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất KCN Thái Hà
Bản đồ Quy hoạch giao thông KCN Thái Hà
Tổng Hợp Bởi VNDay.net